Việt Nam có bao nhiêu dân tộc hiện nay? Danh sách các dân tộc Việt Nam
Dải đất hình chữ S được coi là cửa ngõ Đông Nam Á trải dài ba miền với rất nhiều dân tộc anh em. Các bạn có biết hiện tại Việt Nam ta có bao nhiêu dân tộc hay không và nó gồm những dân tộc nào? ThuThuat123 sẽ giải thích tất cả những điều trên trong bài viết này.
Việt nam là một đất nước có rất nhiều dân tộc. Truyền thuyết kể lại cội nguồn của người Việt Nam là con rồng cháu tiên, đều được nở ra từ bọc trăm trứng của Âu Cơ. Năm mươi người con đi theo cha Lạc Long Quân xuống biển, năm mươi người con đi theo mẹ Âu Cơ lên non. Và mọi người dân Việt Nam cho dù có thuộc dân tộc nào thì vẫn là anh em.
Trải dài từ Bắc chí Nam "tam sơn tứ hải nhất phân điền", Việt Nam chúng ta có tất cả 54 dân tộc. 54 dân tộc cùng chung sống lâu đời trên dải đất dài chữ S, từ đồng bằng trung du với các dân tộc làm nghề trồng lúa nước dựng nên nền văn hoá xóm làng với trung tâm là đình làng, giếng nước cây đa, bao bọc bởi lũy tre gai góc đầy sức sống dẻo dai. Đồng bằng, nghề nông, xóm làng là nguồn cảm hứng, là "bột" của những tấm áo mớ ba mớ bảy, của dải yếm đào cùng nón quai thao, của làn điệu quan họ khoan thai mượt mà và của khúc dân ca Nam Bộ ngân dài chứa đựng sự mênh mông của đồng bằng sông Cửu Long.
Thể theo theo Quyết định số 421, ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê thì 54 dân tộc được chia ra theo các tên gọi sau đây:
STT |
Tên dân tộc |
Một số tên gọi khác |
1 |
Việt |
Kinh |
2 |
Tày |
Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí... |
3 |
Thái |
Tày Khao hoặc Đón (Thái Trắng), Tày Đăm (Thái Đen), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ, Tay… |
4 |
Mường |
Mol (Mual, Mon, Moan), Mọi, Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)... |
5 |
Khmer |
Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm... |
6 |
Hoa |
Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Xạ Phạng, Xìa Phống, Thoòng Dành, Minh Hương, Hẹ, Sang Phang… |
7 |
Nùng |
Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín, Khèn Lài, Nồng… |
8 |
H'Mông |
Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha... |
9 |
Dao |
Mán, Động, Trại, Xá, Dìu, Miên, Kiềm, Miền, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cóc Ngáng, Cóc Mùn, Sơn Đầu, Kìm Miền, Kìm Mùn … |
10 |
Gia Rai |
Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp, Mthur… |
11 |
Ê Đê |
Ra Đê, Ê Đê Êgar, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah, Kdrao, Dong Kay, Dong Mak, Ening, Arul, Hwing, Ktlê, Êpan, Mđhur, Bih, … |
12 |
Ba Na |
Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm... |
13 |
Sán Chay |
Cao Lan, Mán Cao Lan, Hờn Bạn, Sán Chỉ (còn gọi là Sơn tử và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rạ), Chùng, Trại… |
14 |
Chăm |
Chàm, Chiêm, Chiêm Thành, Chăm Pa, Chăm Hroi, Chăm Pông, Chà Và Ku, Chăm Châu Đốc... |
15 |
Cơ Ho |
Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil,, Lat (Lach), Tơ Ring... |
16 |
Xơ Đăng |
Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng, Con Lan, Bri La, Tang, Tà Trĩ, Châu... |
17 |
Sán Dìu |
Sán Dẻo, Sán Déo Nhín (Sơn Dao Nhân), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ... |
18 |
Hrê |
Chăm Rê, Mọi Chom, Krẹ, Luỹ, Thượng Ba Tơ, Mọi Lũy, Mọi Sơn Phòng, Mọi Đá Vách, Chăm Quảng Ngãi, Man Thạch Bích… |
19 |
Ra Glai |
Ra Clây, Rai, La Oang, Noang... |
20 |
Mnông |
Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri, Biat, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil, Mnông Kuênh, Mnông Đíp, Mnông Bu Nor, Mnông Bu Đêh… |
21 |
Thổ |
Người Nhà Làng, Mường, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng... |
22 |
Xtiêng |
Xa Điêng, Xa Chiêng, Bù Lơ, Bù Đek (Bù Đêh), Bù Biêk... |
23 |
Khơ mú |
Xá Cẩu, Khạ Klẩu, Măng Cẩu, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ, Kưm Mụ... |
24 |
Bru - Vân Kiều |
Măng Coong, Tri Khùa... |
25 |
Cơ Tu |
Ca Tu, Cao, Hạ, Phương, Ca TangCa-tang: tên gọi chung nghiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.... |
26 |
Giáy |
Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn, Pu Nà, Cùi Chu, Xa, Giảng... |
27 |
Tà Ôi |
Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua, Tà Uốt... |
28 |
Mạ |
Châu Mạ, Chô Mạ, Chê Mạ, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung… |
29 |
Giẻ-Triêng |
Đgiéh, Ta Riêng, Ve (Veh), Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng, Ca Tang, La Ve, Bnoong (Mnoong),Mơ Nông, Cà Tang… |
30 |
Co |
Cor, Col, Cùa, Trầu |
31 |
Chơ Ro |
Dơ Ro, Châu Ro, Chro, Thượng... |
32 |
Xinh Mun |
Puộc, Pụa, Xá, Pnạ, Xinh Mun Dạ, Nghẹt... |
33 |
Hà Nhì |
Hà Nhì Già, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ, Hà Nhì La Mí, Hà Nhì Đen... |
34 |
Chu Ru |
Chơ Ru, Chu, Kru, Thượng |
35 |
Lào |
Lào Bốc (Lào Cạn), Lào Nọi (Lào Nhỏ), Phu Thay, Phu Lào, Thay Duồn, Thay, Thay Nhuồn... |
36 |
La Chí |
Cù Tê, La Quả, Thổ Đen, Mán, Xá... |
37 |
Kháng |
Xá Khao, Xá Súa, Xá Dón, Xá Dẩng, Xá Hốc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm, Mơ Kháng, Háng, Brển, Kháng Dẩng, Kháng Hoặc, Kháng Dón, Kháng Súa, Bủ Háng Cọi, Ma Háng Bén… |
38 |
Phù Lá |
Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão), Mu Di, Pạ Xá, Phó, Phổ, Vaxơ, Cần Thin, Phù Lá Đen, Phù La Hán... |
39 |
La Hủ |
Lao, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ, Nê Thú, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng… |
40 |
La Ha |
Xá Khao, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha, Xá Bung, Xá Khao, Xá Táu Nhạ, Xá Poọng, Xá Uống, Bủ Hả, Pụa… |
41 |
Pà Thẻn |
Pà Hưng, Tống, Mèo Lài, Mèo Hoa, Mèo Đỏ, Bát Tiên Tộc... |
42 |
Lự |
Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di, Thay, Thay Lừ, Phù Lừ, Lự Đen (Lự Đăm), Lự Trắng... |
43 |
Ngái |
Xín, Lê, Đản, Ngái Lầu Mần, Xuyến, Sán Ngải... |
44 |
Chứt |
Mã Liêng, A Rem, Tu Vang, Pa Leng, Xơ Lang, Tơ Hung, Chà Củi, Tắc Củi, U Mo, Xá Lá Vàng, Rục, Sách, Mày, Mã Liềng… |
45 |
Lô Lô |
Sách, Mây, Rục, Mun Di, Di, Màn Di, Qua La, Ô Man, Lu Lộc Màn, Lô Lô Hoa, Lô Lô Đen... |
46 |
Mảng |
Mảng Ư, Xá Lá Vàng, Xá Mảng, Niểng O, Xá Bá O, Mảng Gứng, Mảng Lệ... |
47 |
Cơ Lao |
Tống, Tứ Đư, Ho Ki, Voa Đề, Cờ Lao Xanh, Cờ Lao Trắng, Cờ Lao Đỏ... |
48 |
Bố Y |
Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din... |
49 |
Cống |
Xắm Khống, Mấng Nhé, Xá Xeng, Phuy A... |
50 |
Si La |
Cù Dề Xừ, Khả Pẻ... |
51 |
Pu Péo |
Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả... |
52 |
Rơ Măm |
|
53 |
Brâu |
Brao |
54 |
Ơ Đu |
Tày Hạt, I Đu |
Trong 54 dân tộc Việt Nam, dân tộc đông dân nhất là dân tộc Kinh với sự phân bố trải dài trên khắp mọi miền Tổ quốc, còn lại là các dân tộc thiểu số sinh sống ở các vị trí miền cao.
Dưới đây là thống kê dân số cho các dân tộc Việt Nam chúng ta theo thống kê của Tổng cục Thống kê Việt Nam.
STT |
Dân tộc |
Dân số |
% so với dân số Việt Nam |
1 |
Kinh |
73.594.427 |
85,7274% |
2 |
Tày |
1.626.392 |
1,8945% |
3 |
Thái |
1.550.423 |
1,806% |
4 |
Mường |
1.268.963 |
1,4782% |
5 |
Khơ Me |
1.260.640 |
1,4685% |
6 |
H'Mông |
1.068.189 |
1,2443% |
7 |
Nùng |
968.800 |
1,1285% |
8 |
Hoa |
823.071 |
0,9588% |
9 |
Dao |
751.067 |
0,8749% |
10 |
Gia Rai |
411.275 |
0,4791% |
11 |
Ê Đê |
331.194 |
0,3858% |
12 |
Ba Na |
227.716 |
0,2653% |
13 |
Xơ Đăng |
169.501 |
0,1974% |
14 |
Sán Chay |
169.410 |
0,1973% |
15 |
Cơ Ho |
166.112 |
0,1935% |
16 |
Chăm |
161.729 |
0,1884% |
17 |
Sán Dìu |
146.821 |
0,171% |
18 |
Hrê |
127.420 |
0,1484% |
19 |
Ra Glai |
122.245 |
0,1424% |
20 |
M'Nông |
102.741 |
0,1197% |
21 |
X'Tiêng |
85.436 |
0,0995% |
22 |
Bru-Vân Kiều |
74.506 |
0,0868% |
23 |
Thổ |
74.458 |
0,0867% |
24 |
Khơ Mú |
72.929 |
0,085% |
25 |
Cơ Tu |
61.588 |
0,0717% |
26 |
Giáy |
58.617 |
0,0683% |
27 |
Giẻ Triêng |
50.962 |
0,0594% |
28 |
Tà Ôi |
43.886 |
0,0511% |
29 |
Mạ |
41.405 |
0,0482% |
30 |
Co |
33.817 |
0,0394% |
31 |
Chơ Ro |
26.855 |
0,0313% |
32 |
Xinh Mun |
23.278 |
0,0271% |
33 |
Hà Nhì |
21.725 |
0,0253% |
34 |
Chu Ru |
19.314 |
0,0225% |
35 |
Lào |
14.928 |
0,0174% |
36 |
Kháng |
13.840 |
0,0161% |
37 |
La Chí |
13.158 |
0,0153% |
38 |
Phù Lá |
10.944 |
0,0127% |
39 |
La Hủ |
9.651 |
0,0112% |
40 |
La Ha |
8.177 |
0,0095% |
41 |
Pà Thẻn |
6.811 |
0,0079% |
42 |
Chứt |
6.022 |
0,007% |
43 |
Lự |
5.601 |
0,0065% |
44 |
Lô Lô |
4.541 |
0,0053% |
45 |
Mảng |
3.700 |
0,0043% |
46 |
Cờ Lao |
2.636 |
0,0031% |
47 |
Bố Y |
2.273 |
0,0026% |
48 |
Cống |
2.029 |
0,0024% |
49 |
Ngái |
1.035 |
0,0012% |
50 |
Si La |
709 |
0,0008% |
51 |
Pu Péo |
687 |
0,0008% |
52 |
Rơ măm |
436 |
0,0005% |
53 |
Brâu |
397 |
0,0005% |
54 |
Ơ Đu |
376 |
0,0004% |
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của ThuThuat123.com về số lượng dân tộc Việt Nam hiện nay và danh sách các dân tộc Việt Nam. Hy vọng bài viết đã có đủ thông tin để giải đáp mọi thắc mắc của bạn, hẹn gặp lại ở một bài viết khác thú vị hơn.