Danh sách mã vùng điện thoại các tỉnh thành phố Việt Nam mới nhất
Thay đổi mã vùng điện thoại các tỉnh thành khiến nhiều bạn khó khăn cho việc liên lạc vì các bạn không biết mã vùng điện thoại của tỉnh đó. Dưới đây là danh sách mã vùng điện thoại mới của các tỉnh thành Việt Nam, các bạn có thể tham khảo.
Thông tư số 22 /2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy hoạch kho số viễn thông sẽ chính thức có hiệu lực vào ngày 1/3/2015. Theo đó mã vùng điện thoại được quy hoạch theo nguyên tắc: độ dài của mã vùng là 2 hoặc 3 chữ số và có cấu trúc là 2A(B), trong đó A, B là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9; mỗi vùng đánh số được ấn định bằng một mã vùng.
Theo Thông tư thì có 4 tỉnh sẽ không thay đổi mã vùng cố định là Hòa Bình (218), Vĩnh Phúc (211), Hà Giang (219), Phú Thọ (210) còn 59 tỉnh, thành phố khác đều được thay đổi thành mã vùng mới. Mã vùng Hà Nội được thay đổi từ 4 thành 24, mã vùng TP Hồ Chí Minh được thay đổi từ 8 thành 28.
Danh sách mã vùng điện thoại các tỉnh thành Việt Nam
STT |
Tỉnh thành |
Mã vùng cũ |
Mã vùng mới |
1 |
An Giang |
76 |
296 |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
64 |
254 |
3 |
Bình Dương |
650 |
274 |
4 |
Bình Phước |
651 |
271 |
5 |
Bình Thuận |
62 |
252 |
6 |
Bình Định |
56 |
256 |
7 |
Bạc Liêu |
781 |
291 |
8 |
Bắc Cạn |
281 |
209 |
9 |
Bắc Giang |
240 |
204 |
10 |
Bắc Ninh |
241 |
222 |
11 |
Bến Tre |
75 |
275 |
12 |
Cao Bằng |
26 |
206 |
13 |
Cà Mau |
780 |
290 |
14 |
Cần Thơ |
710 |
292 |
15 |
Đà Nẵng |
511 |
236 |
16 |
Đắk Lắk |
500 |
262 |
17 |
Đắk Nông |
501 |
261 |
18 |
Điện Biên |
230 |
215 |
19 |
Đồng Nai |
61 |
251 |
20 |
Đồng Tháp |
67 |
277 |
21 |
Gia Lai |
59 |
269 |
22 |
Hà Nam |
351 |
226 |
23 |
Hà Nội |
4 |
24 |
24 |
Hà Tĩnh |
39 |
239 |
25 |
Hưng Yên |
321 |
221 |
26 |
Hải Dương |
320 |
220 |
27 |
Hải Phòng |
31 |
225 |
28 |
Hậu Giang |
711 |
293 |
29 |
Hồ Chí Minh |
8 |
28 |
30 |
Khánh Hoà |
58 |
258 |
31 |
Kiên Giang |
77 |
297 |
32 |
Kon Tum |
60 |
260 |
33 |
Lai Châu |
231 |
213 |
34 |
Long An |
72 |
272 |
35 |
Lào Cai |
20 |
214 |
36 |
Lâm Đồng |
63 |
263 |
37 |
Lạng Sơn |
25 |
205 |
38 |
Nam Định |
350 |
228 |
39 |
Nghệ An |
38 |
238 |
40 |
Ninh Bình |
30 |
229 |
41 |
Ninh Thuận |
68 |
259 |
42 |
Phú Yên |
57 |
257 |
43 |
Quảng Bình |
52 |
232 |
44 |
Quảng Nam |
510 |
235 |
45 |
Quảng Ngãi |
55 |
255 |
46 |
Quảng Ninh |
33 |
203 |
47 |
Quảng Trị |
53 |
233 |
48 |
Sóc Trăng |
79 |
299 |
49 |
Sơn La |
22 |
212 |
50 |
Thanh Hóa |
37 |
237 |
51 |
Thái Bình |
36 |
227 |
52 |
Thái Nguyên |
280 |
208 |
53 |
Thừa Thiên - Huế |
54 |
234 |
54 |
Tiền Giang |
73 |
273 |
55 |
Trà Vinh |
74 |
294 |
56 |
Tuyên Quang |
27 |
207 |
57 |
Tây Ninh |
66 |
276 |
58 |
Vĩnh Long |
70 |
270 |
59 |
Yên Bái |
29 |
216 |
Để hiểu rõ hơn về quy định thay đổi mã vùng điện thoại các bạn có thể tham khảo Thông tư số 22 /2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy hoạch kho số viễn thông.