Cách viết và đọc số la mã
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại đã được người ta chỉnh sửa sơ vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ,..v.v.. Thực ra cách viết số la mã không hề khó vì quy tắc cũng khá đơn giản, cái khó ở đây chính là phải nhớ được giá trị của các ký tự để phân biệt được cái nào lớn hơn nhỏ hơn, sau đó cộng trừ thêm. Ở bài viết này ThuThuat123.com sẽ hướng dẫn các bạn cách viết và đọc số la mã, mời các bạn cùng theo dõi.
HƯỚNG DẪN VIẾT VÀ ĐỌC SỐ LA MÃ
1. Các chữ số và cách viết số la mã
Chữ số La Mã gồm có 7 chữ số cơ bản: I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000
- Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá ba lần ; các chữ số V, L, D không được lặp lại.
- Chữ số cơ bản được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.
Ví dụ:
- I = 1 ; II = 2 ; III = 3
- X = 10 ; XX = 20 ; XXX = 30
- C = 100 ; CC = 200 ; CCC = 300
- M = 1000 ; MM =2000 : MMM = 3000
- Quy tắc viết số la mã là phải cộng, trái trừ:
+ Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và không được thêm quá 3 lần:
Ví dụ:
- V = 5 ; VI = 6 ; VII = 7 ; VIII = 8
- Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng)
- L = 50 ; LX = 60 ; LXX = 70 ; LXXX = 80
- C = 100 ; CI = 101 : CL =150
- 2238 = 2000 + 200 + 30 + 8 = MMCCXXXVIII
+ Chữ số viết bên trái là bớt đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số viết bên trái thành giá trị của số được hình thành - và dĩ nhiên số mới nhỏ hơn số gốc. Chỉ được viết một lần.
Ví dụ:
- số 4 (4= 5-1) viết là IV
- số 9 (9=10-1) Viết là IX
- số 40 = XL ; + số 90 = XC
- số 400 = CD ; + số 900 = CM
- MCMLXXXIV = 1984
- MMXIX = 2019
Người ta dùng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.
Ví dụ: MCMXCIX = một ngàn chín trăm chín chín.
2. Cách đọc số la mã
Như trên đã nói: Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần nên ta chú ý đến chữ số và nhóm chữ số hàng ngàn trước đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị (như đọc số tự nhiên).
Ví dụ: Số: 2222 = MMCCXXII: hàng ngàn: MM = 2000 ; hàng trăm: CC = 200 ; hàng chục: XX = 20 ; hàng đơn vị: II = 2. Đọc là: Hai ngàn hai trăm hai mươi hai.
Chú ý:
- I chỉ có thể đứng trước V hoặc X,
- X chỉ có thể đứng trước L hoặc C,
- C chỉ có thể đứng trước D hoặc M.
- Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:
- Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.
- Số La Mã không có số 0.
Nếu bạn vẫn cảm thấy khó khăn trong việc đọc, viết số la mã thì có thể tham khảo bảng số la mã phổ biến sau:
1 |
I |
26 |
XXVI |
51 |
LI |
76 |
LXXVI |
2 |
II |
27 |
XXVII |
52 |
LII |
77 |
LXXVII |
3 |
III |
28 |
XXVIII |
53 |
LIII |
78 |
LXXVIII |
4 |
IV |
29 |
XXIX |
54 |
LIV |
79 |
LXXIX |
5 |
V |
30 |
XXX |
55 |
LV |
80 |
LXXX |
6 |
VI |
31 |
XXXI |
56 |
LVI |
81 |
LXXXI |
7 |
VII |
32 |
XXXII |
57 |
LVII |
82 |
LXXXII |
8 |
VIII |
33 |
XXXIII |
58 |
LVIII |
83 |
LXXXIII |
9 |
IX |
34 |
XXXIV |
59 |
LIX |
84 |
LXXXIV |
10 |
X |
35 |
XXXV |
60 |
LX |
85 |
LXXXV |
11 |
XI |
36 |
XXXVI |
61 |
LXI |
86 |
LXXXVI |
12 |
XII |
37 |
XXXVII |
62 |
LXII |
87 |
LXXXVII |
13 |
XIII |
38 |
XXXVIII |
63 |
LXIII |
88 |
LXXXVIII |
14 |
XIV |
39 |
XXXIX |
64 |
LXIV |
89 |
LXXXIX |
15 |
XV |
40 |
XL |
65 |
LXV |
90 |
XC |
16 |
XVI |
41 |
XLI |
66 |
LXVI |
91 |
XCI |
17 |
XVII |
42 |
XLII |
67 |
LXVII |
92 |
XCII |
18 |
XVIII |
43 |
XLIII |
68 |
LXVIII |
93 |
XCIII |
19 |
XIX |
44 |
XLIV |
69 |
LXIX |
94 |
XCIV |
20 |
XX |
45 |
XLV |
70 |
LXX |
95 |
XCV |
21 |
XXI |
46 |
XLVI |
71 |
LXXI |
96 |
XCVI |
22 |
XXII |
47 |
XLVII |
72 |
LXXII |
97 |
XCVII |
23 |
XXIII |
48 |
XLVIII |
73 |
LXXIII |
98 |
XCVIII |
24 |
XXIV |
49 |
XLIX |
74 |
LXXIV |
99 |
XCIX |
25 |
XXV |
50 |
L |
75 |
LXXV |
100 |
C |
Trên đây là bài hướng dẫn đọc viết số la mã. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn. Chúc các bạn thành công!