Tìm hiểu First Name, Last Name, Middle Name, Surname, Given Name, Family Name là gì?

Tiếng Anh là một ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay. Với người Việt Nam thì việc điền các biểu mẫu tên tiếng Anh là một việc quen thuộc và làm thường xuyên. Để điền được những biểu mẫu tên tiếng Anh các bạn sẽ thấy First Name, Last Name, Middle Name, Surname, Given Name, Family Name. Có quá nhiều thông tin liên quan đến tên cần chúng ta điền. Trong bài viết này, Thủ thuật 123 sẽ hướng dẫn các thông tin liên quan đến tên trong tiếng Anh.

Tìm hiểu First Name, Last Name, Middle Name, Surname, Given Name, Family Name

I. Định nghĩa First Name, Last Name, Middle Name, Surname, Given Name, Family Name

1. First Name: Tên của bạn

2. Last Name: Họ của bạn

3. Middle Name: Tên đệm của bạn

4. Surname: Họ của bạn

5. Given Name: Tên của bạn

6. Family Name: Họ của bạn

Như vậy các bạn có thể thấy rằng có rất nhiều từ trùng nhau về mặt nghĩa như:

1. Chỉ họ của bạn: Last Name, Surname, Family Name

2. Chỉ tên của bạn: First Name, Given Name

3. Chỉ tên đệm: Middle Name

Đối với họ thì chúng ta có nhiều từ để chỉ nhất với 3 từ. Sau đó tới tên có 2 từ chỉ tên. Cuối cùng là tên đệm thì chỉ có duy nhất một. Đối với Việt Nam chúng ta sử dụng tên đệm là chủ yếu nhiều, còn ở nước ngoài tên của họ đa số chỉ có Họ + Tên mà thôi.

Định nghĩa English name

II. Quy tắc viết Tên trong tiếng Anh

1. Quy tắc

Tiếng Anh cũng như Tiếng Việt đều có những quy tắc nhất định để mọi người tuân theo.

First Name  +  Middle Name  +  Last Name

Trong đó:

  • First Name ( hoặc Given Name): Tên của bạn (trong một số trường hợp bao gồn cả tên đệm).
  • Middle Name: Tên đệm
  • Last Name (hoặc Surname, Family Name): Họ của bạn (trong một số trường hợp bao gồm cả tên đệm)

Ví dụ:

Tên người nước ngoài:

  • Bill Gates: Bill là tên, Gate là họ
  • Steven Paul Jobs: Steven là tên, Paul là tên đệm, Steven là họ

Tên người Việt:

Tên Phan Nhật Vượng

First Name: Vuong hoặc Nhat Vuong

Middle Name: Nhat

Last Name: Phan hoặc Phan Nhat

(Tuyệt đối khi khai báo tên bằng tiếng anh sử dụng chữ Latin không dấu)

Khi khai báo tên bằng Tiếng Anh phải sử dụng chữ Latin không dấu

2. Một số kiểu khai báo phổ biến

Surname, Family Name

Tên Phan Nhật Vượng thì điền như sau:

Trường hợp 1:

First Name: Vuong

Last Name: Phan Nhat

Tên sẽ hiển thị như sau: Vuong Phan Nhat

Trường hợp 2:

First Name: Nhat Vuong

Last Name: Phan

Khi đó tên sẽ hiển thị: Nhat Vuong Phan

Trường hợp 3:

First Name: Vuong

Last Name: Phan

Khi đó tên sẽ hiển thị: Vuong Phan

First Name + Middle Name + Last Name

Tên Phan Nhật Vượng thì điền như sau:

First Name: Vuong

Middle Name: Nhat

Last Name: Phan

Khai báo chuẩn Việt Nam

Như vậy, các bạn chỉ cần nhớ cơ bản là First name là tên, Last Name là Họ và Middle name là tên đệm. Nếu những trường hợp nào không có Middle Name thì chúng ta chỉ cần điền First Name (Tên) và Last Name (Họ) là xong.

Trong bài viết này, Thủ thuật 123 đã giải thích cho các bạn về First Name, Last Name, Middle Name, Surname, Given Name, Family Name và các sử dụng chúng hiệu quả!

Viết bình luận