So sánh các dòng chip Intel hiện nay - Core i3, core i5, core i7, core i9 khác nhau thế nào

Trên thị trường CPU cho máy thì chúng ta có rất nhiều lựa chọn với phân khúc giá thành, hiệu năng khác nhau phù hợp với nhu cầu người dùng khác nhau. Trong bài viết sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu về các dòng chip của Intel và sự khác nhau giữa 4 thế hệ chip nổi tiếng là là Intel core i3, i5, i7 và i9.

So sánh các dòng CPU Intel hiện nay

1. Các dòng chip Intel hiện nay

Các dòng chip Intel hiện nay

Intel là một trong những cái tên sáng giá trong lĩnh vực sản xuất vi xử lý cho máy tính. Được đánh giá cao về mặt hiệu năng và bền bỉ, Intel luôn dẫn đầu thì trường và bỏ xa đối thủ của mình – AMD trên thị trường vi xử lý máy tính. Đầu thế kỉ 21, chúng ta thường biết tới những mẫu CPU của Intel như Pentium I, II, III, IV, Celeron, Dual Core, Core 2 Duo, Core 2 Quad… Nhưng ngày nay chúng ta chỉ biết tới những dòng chip như Pentium, Celeron, Atom, Xeon, Core i3, Core i5, Core i7 và Core i9. Những dòng chip Core i được đánh giá cao về hiệu năng xử lý và thường được mọi người ưa chuộng. Với nhu cầu người dùng cơ bản và hạn hẹp về kinh phí thì Intel Pentium, Celeron là sự lựa chọn hợp lý với những ai có ngân sách eo hẹp và nhu cầu làm việc qua máy tính đơn giản. Dòng vi xử lý Core i3, i5, i7 và i9 có hiệu năng tăng dần và giá cả cũng tăng theo. Về dòng chip Intel Xeon thì chúng phù hợp với những công việc đặc thù như đồ họa 3D, chạy sever… yêu cầu sự bền bỉ và ổn định.

2. So sánh các dòng chip Intel Core i3, i5, i7, i9

So sánh các dòng chip Intel Core i3 i5 i7 i9

Intel Core i có 3 loại chính là Core i3, i5, i7 và mới nhất chúng ta có thế hệ Core i9 với hiệu năng cao đi kèm với các công nghệ tiên tiến cùng với mức khá cao. Chúng ta có thể xem qua bảng phân biệt một số dòng chip Core i của Intel dưới đây.


CPU

Core i3

Core i5

Core i7

Core i9

Số nhân

2-4

4-6

4-8

6-18

Số luồng

4

4-6

8-12

12-36

Xung nhịp

2.0 – 4.0 GHz

1.8 - 3.7 GHz

2.4 – 3.8 GHz

2.6 - 3.6 GHz

Turbo Boost

Không (trừ Core i3 thế hệ 9)

Hyper Threading

Bộ nhớ Cache

3MB – 8MB

6MB – 9MB

8MB – 12MB

16MB – 24MB

TDP (mức tiêu thụ điện)

65W – 91W

65W – 95W

65W - 140W

95W – 165W

Tính năng Hyper Threading là tính năng siêu phân luồng cho phép CPU xử lý, tính toán các tác vụ trên các nhân ảo. Ví dụ như CPU i3 2 nhân 4 luồng khi xử lý một chương trình đơn giản chỉ cần đến 2 nhân nhưng một chương trình phức tạp hơn thì tính năng Hyper Threading sẽ giúp CPU có thể tính toán với hiệu năng ngang ngửa chip 4 nhân.

Với các dòng chip Core i5 trở về sau được hỗ trợ tính năng Turbo Boost giúp cho CPU của bạn tự động tăng giảm xung nhịp phù hợp với nhu cầu sử dụng. Xung nhịp cao khi sử dụng những tác vụ nhẹ như Office, lướt web sẽ làm hiệu năng của máy bị thừa và hao tốn điện năng. Sử dụng tính năng Turbo Boost cho phép CPU tự động tăng xung nhịp khi bạn làm việc với các phần mềm nặng và tự động giảm xung nhịp khi máy bạn sử dụng những tác vụ nhẹ giúp cho máy tính hoạt động hiệu quả và cân bằng hơn.

Qua bài viết này, chúng ta đã nắm được một vài kiến thức cơ bản về các dòng vi xử lý của Intel và sự khác biệt giữa các dòng chip Intel Core i3, i5, i7, i9. Nếu bạn đọc cảm thấy băn khoản về bài viết, các bạn hãy gửi ý kiến, thắc mắc của mình cho ThuThuat123 nhé!

Viết bình luận