Bảng khối lượng riêng của các chất phổ biến như sắt, thép, nước, đồng
Mục lục nội dung
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng (mật độ khối lượng) của vật thể là đại lượng về đặc tính về mật độ của vật thể đó, được tính bằng thương của khối lượng của vật nguyên chất và thể tích vật đó.
\(D = \frac{m}{V}\)Trong đó:
+ D: Khối lượng riêng, đơn vị kg/m3.
+ m: khối lượng, đơn vị kg.
+ V: thể tích, đơn vị m3.
Khối lượng riêng tại một vị trí trong vật được tính bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó chia cho thể tích này.
Khối lượng riêng của vật mục đích để xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất được tính với bảng khối lượng riêng.
Trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều bằng nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình. Khối lượng riêng trung bình của vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, ký hiệu ρ, \(ρ = \frac{m}{V}\).
Bảng khối lượng riêng một số chất phổ biến
Chất rắn |
Khối lượng riêng |
Chất lỏng |
Khối lượng riêng |
Chì |
11300 |
Thủy ngân |
13600 |
Sắt |
7800 |
Nước |
1000 |
Nhôm |
2700 |
Xăng |
700 |
Đá |
≈ 2600 |
Dầu hỏa |
≈ 800 |
Gạo |
≈ 1200 |
Dầu ăn |
≈ 800 |
Gỗ tốt |
≈ 800 |
Rượu, cồn |
≈ 790 |
Đồng |
7000-9000 |
Li-e |
600 |
Thép |
7850 |
|
|
Kẽm |
6999 |
|
|
Sứ |
2300 |
|
|
Phương pháp tính khối lượng riêng
Sử dụng tỷ trọng kế (phù kế)
Chỉ để đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol nồng độ dưới 70%. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20°C.
Sử dụng lực kế
- Dùng lực kế đo trọng lượng vật.
- Xác định thể tích của vật bằng vật dụng hoặc tính bằng công thức.
- Sử dụng công thức để tính trọng lượng riêng.
Trên đây là bài tổng quan về đại lượng khối lượng riêng và bảng khối lượng riêng của một số chất phổ biến. Hi vọng bài viết này hữu ích với các bạn!